Dự án phòng, chống bệnh tim mạch - Chương trình mục tiêu Quốc gia về y tế
Chế độ ăn muối ( Natri) và huyết áp.
Trong các nguyên nhân gây tăng huyết áp, trước hết người ta thường kể đến lượng muối trong khẩu phần ăn hàng ngày.
a. Lương muối ăn (có chứa Natri) trong khẩu phần có thể được cung cấp từ 2 nguồn chính:
b. Vậy nên ăn bao nhiêu muối mỗi ngày?
Tính thấm của màng tế bào đối với natri có thể có yếu tố di truyền do đó có người nhạy cảm với muối, có người không nhạy cảm với muối. Hiện nay Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo chế độ ăn không quá 5g muối/ngày là giới hạn hợp lý để phòng bệnh tăng huyết áp.
Trong thực đơn cần bớt các thức ăn nhanh, các thực phẩm chế biến sẵn vì các thực phẩm này thường chứa nhiều muối.
Trong quá trình lựa chọn thực phẩm chúng ta cũng cần chú ý đến thành phần Natri có trong thực phẩm.
MỘT SỐ THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIẦU NATRI
(theo: Bảng thành phần thực phẩm Việt nam- Viện dĩnh dưỡng- Bộ Y tế 2007)
TT |
Tên thực phẩm |
Natri (mg) (trong 100g thực phẩm) |
I. Hạt, rau và quả dùng làm rau |
||
|
Cần tây |
96 |
|
Đậu côve |
96 |
|
Rau húng quế |
91 |
|
Cải xoong |
85 |
II. Thịt và sản phẩm chế biến sẵn |
||
|
Gan lợn |
110 |
|
Thịt cừu |
91 |
|
Thịt bò loại 1 |
83 |
III. Cá và thủy sản |
||
|
Tôm đồng |
418 |
|
Sò |
380 |
|
Cua bể |
316 |
|
Cá trích |
160 |
|
Cá thu |
110 |
|
Cá ngừ |
78 |
IV. Trứng |
||
|
Lòng trắng trứng gà |
215 |
|
Trứng vịt |
191 |
|
Trứng gà |
158 |
V. Sữa và sản phẩm chế biến |
||
|
Sữa bò tơi |
380 |
Chế độ ăn giàu Kali giúp hạ huyết áp
MỘT SỐ THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU KALI
(theo: Bảng thành phần thực phẩm Việt nam- Viện dĩnh dưỡng- Bộ Y tế 2007)
TT |
Tên thực phẩm |
Kali (mg) (trong 100g thực phẩm) |
I. Khoai củ và sản phẩm chế biến |
||
|
Khoai sọ |
448 |
|
Khoai tây |
396 |
|
Củ sắn |
394 |
|
Củ cái |
397 |
II. Hạt, rau và quả |
||
|
Đậu tương (đậu nành) |
1504 |
|
Đậu xanh (đậu tắt) |
1132 |
|
Lá lốt |
598 |
|
Cùi dừa già |
555 |
|
Vừng (đen, trắng) |
508 |
|
Rau khoai lang |
498 |
|
Măng chua |
486 |
|
Rau giền đỏ |
476 |
|
Rau ngót |
457 |
|
Xương sông |
424 |
|
Lạc hạt |
421 |
|
Rau đay |
417 |
|
Rau mồng tơi |
391 |
|
Rau bí |
390 |
|
Tỏi ta |
373 |
|
Thìa là |
361 |
|
Súp lơ |
349 |
|
Bí ngô |
349 |
TT |
Tên thực phẩm |
Kali (mg) (trong 100g thực phẩm) |
III. Quả chín |
||
|
Sầu riêng |
601 |
|
Mít dai |
368 |
|
Chuối tiêu |
329 |
|
Ổi |
291 |
|
Chuối tây |
286 |
|
Nhãn |
257 |
IV. Thịt |
||
|
Gan lợn |
447 |
|
Bầu dục lợn |
390 |
|
Thịt bò loại 1 |
378 |
V. Cá |
||
|
Cá ngừ |
518 |
|
Cá thu |
486 |
|
Cá chép |
397 |
VI. Trứng |
||
|
Trứng vịt |
258 |
|
Trứng gà |
176 |
VII. Gia vị |
||
|
Gừng tơi |
316 |
Một số chất khác có tác dụng làm giảm huyết áp:
Lời khuyên chung:
Ăn uống hợp lý là một biện pháp không thể thiếu để phòng chống bệnh tăng huyết áp. Một chế độ ăn hạn chế muối, Tăng cường rau xanh, quả tươi (cung cấp vitamin và Kali), giàu canxi, thay thế các chất béo bão hòa (có trong thịt và các đồ chiên rán..) bằng các chất béo không bão hòa (có trong cá, dầu thực vât…) cùng với hoạt động thể lực có thể đủ để làm giảm huyết áp ở phần lớn đối tượng có tăng huyết áp nhẹ. Ở những người tăng huyết áp nặng chế độ ăn uống nói trên giúp giảm bớt liều lượng các thuốc hạ áp cần thiết.
Chế độ ăn dự phòng tăng huyết áp và bệnh tim mạch :
Tác giả: PGS.TS.Nguyễn Thị Bạch Yến - Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai.